Môi trường nuôi là yếu tố quyết định rất lớn vào thành bại của một vụ nuôi. Khi môi trường ô nhiễm, chứ nhiều chất hữu cơ thì đây là cơ hội cho các mầm bệnh tấn công vật nuôi. Vì vậy để ngăn ngừa các mầm bệnh bùng phát thì diệt khuẩn là bước xử lý nước không thể thiếu trước và sau khi thả nuôi ở mỗi vụ. Hãy cùng tìm hiểu các loại thuốc thuỷ sản phổ biến cùng Thành Công Farm nhé.
Danh Mục Bài Viết
Các loại thuốc diệt khuẩn dùng phổ biến trong thủy sản
Vôi (CaCO3, CaO)
Vôi là một tác nhân chính được dùng trong xử lý đất và nước ao nuôi, cũng được xem như chất diệt tạp và khử trùng, dùng để xử lý, cải tạo ao trước khi thả giống nuôi; ngoài ra còn có tác dụng giảm độ chua (độ acid) trong đất, tăng độ kiềm, hòa tan các vật chất hữu cơ, kích thích tảo phát triển. Các loại sau đây thường được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản: Vôi nông nghiệp (vôi đá) (CaCO3); Vôi nung (CaO) và Vôi Dolomite (CaMg(CO3)2). Mỗi loại vôi có tính năng riêng, được sử dụng tùy theo mục đích. Khi cải tạo ao, với pH đất bình thường có thể sử dụng 0,5 – 1 tấn CaO/ha khi cải tạo ao. Vôi Dolomite chính là dạng vôi nông nghiệp có chứa Magnesium, được dùng khi cần kích thích tảo phát triển và ổn định độ kiềm. Khi pH trong ao < 5 lượng dùng 100 – 300kg/ha/lần.
BKC
Thuốc bkc 80% được sử dụng rộng rãi trong trại giống, ao nuôi nhằm khử trùng ấu trùng, bể, ao và các vật dụng khác. Hạn chế BKC trong sử dụng: Gây khó chịu cho người nuôi: mùi nồng, độc hại, không nên tiếp xúc trực tiếp. Đặc biệt khi sử dụng BKC quá liều dễ gây sốc tôm và tồn dư giảm giá trị tôm nuôi.
BKC được sử dụng tốt nhất vào buổi trưa và nắng gắt. Đeo bảo hộ lao động khi điệt khuẩn bằng BKC. Giai đoạn tôm dưới 10 ngày nếu đánh diệt khuẩn định kỳ chỉ nên dùng các chất diệt khuẩn an toàn hạn chế dùng BKC vì giai đoạn này tôm mẫn cảm với chất diệt khuẩn mạnh.
Hoạt tính của BKC sẽ tăng khi nhiệt độ tăng cũng như thời gian tiếp xúc của BKC với sinh vật dài. Về cơ bản mức độ diệt khuẩn của BKC sẽ không bị ảnh hưởng khi pH tăng. Nhưng khi độ đục và độ cứng của nước cao sẽ làm giảm tác dụng của BKC. Nếu dùng chung với các chất hữu cơ như xà phòng, chất tẩy rửa bề mặt, hoạt tính của BKC sẽ giảm hoặc không có tác dụng.
BKC có tính ổn định và an toàn cao, có tác dụng thẩm thấu tốt, tăng cường tính diệt khuẩn, tiêu độc, mang lại hiệu quả nhanh chóng. BKC được dùng rộng rãi trong việc khử trùng ao, bể và dụng cụ từ các trại sản xuất giống đến ao nuôi thương phẩm. Chưa có bằng chứng về việc BKC làm ảnh hưởng đến tôm cá hay tích lũy sinh học và tồn lưu trong môi trường.
Zeolite
Zeolite được sử dụng trong ao nuôi để khử H2S, CO2 và Ammonia; trong ao nuôi được dùng để làm sạch đáy ao, do trong các hạt Zeolite có nhiều xoang rỗng nên dễ dàng hấp thu các khí độc, đây chính là sự trao đổi giữa các ion có trên Zeolite với các ion có trong môi trường. Liều đề nghị sử dụng từ 180 – 350 kg/ha.
Iodine
Iodine tan hoàn toàn trong nước. Do đó, hợp chất này được sử dụng rộng rãi trong nuôi trồng thủy sản với hiệu quả cao, lâu dài, an toàn cho người sử dụng và cả tôm cá, cũng ít khi gây biến động đến môi trường nuôi.
Khi được đưa vào môi trường, Iodine tự do được phóng thích dần dần khỏi hợp chất PVP-Iodine, các iodine này sẽ thẩm thấu qua vách và màng tế bào vi sinh vật, sau đó sẽ phá hủy và tiêu diệt chúng. Việc phóng thích từ từ của Iodine làm cho tính sát trùng cao hơn.
Nhược điểm của Iodine là dễ bị oxy hóa và giá thành tương đối cao cho một vụ nuôi.
Yucca
Cây Yucca schidigera là một loài thực vật bản địa của sa mạc, chịu nóng tốt. Saponine là hoạt chất chính trong chiết xuất từ Yucca với bản chất là một chất tẩy mang tính thiên nhiên, có tác dụng kết hợp với khí độc ammonia (NH3) làm giảm ammonia tự do trong ao. Saponine còn có khả năng diệt ký sinh trùng trong ống tiêu hóa vật nuôi bằng cách phá hủy màng tế bào của chúng, hoạt chất này cũng ức chế được một số vi khuẩn Gram dương. Ngoài ra các hợp chất stilben trong vỏ cây Yucca cũng liên quan đến khả năng hấp thụ ammonia.
Trên thị trường hiện nay, yucca dạng lỏng nhưng hơi đặc sánh là tốt nhất. Yucca có mùi rất đặc trưng, hàm lượng càng cao thì mùi càng mạnh. Sử dụng Yucca digera dạng dung dịch sánh có màu nâu sẽ làm phân hủy nhanh lượng khí độc trong ao, giảm mùi hôi do tảo tàn hay lớp bùn đáy ao dày. Bên cạnh đó cũng cấp cứu hiện tượng tôm nổi đầu, giảm sốc vào buổi trưa.
Chloride
Khi tiếp xúc với vi sinh vật chloride sẽ tác động vào hệ enzyme xúc tác các quá trình trao đổi chất của vi khuẩn, làm vi khuẩn không thể hoạt động và chết. Trong thủy sản, Chloride thường được sử dụng để xử lý nước cấp, tẩy trùng ao, trang thiết bị, dụng cụ nuôi. Ngoài ra cũng diệt được vi khuẩn, tảo, các phiêu sinh động vật và ký sinh trùng, oxy hóa, dọn sạch các vật chất hữu cơ trong ao và các mầm bệnh ngoại lai xâm nhập.
Nhưng Chloride bị giảm tác dụng khi độ pH cao, đặc biệt là khi pH trên 8.
Khi sử dụng Chlorine không được sử dụng các hóa chất diệt khuẩn khác như: BKC, formaline…
Phổ diệt khuẩn của chloride rất rộng, do đó, các vi khuẩn có lợi trong ao cũng sẽ bị tiêu diệt, gây mất màu nước và rất khó để gây màu nước; bị giảm tác dụng khi sử dụng sau khi bón vôi.
TCCA
Thành phần cấu tạo của TCCA cũng chứa Chloride (hàm lượng 50 – 90% Chloride), nên tác động của TCCA cũng giống như Chloride đối với vi khuẩn là làm vô hiệu hóa enzyme xúc tác quá trình trao đổi chất của vi sinh vật. Dùng Thiosulfat sodium để trung hòa dư lượng trước khi thả nuôi. Phải có bảo hộ lao động để không ảnh hưởng đến sức khỏe con người do khí Clo.
Glutaraldehyde
Glutaraldehyde (C5H8O2) là chất hữu cơ không màu, có mùi cay nồng. Đây là một chất diệt khuẩn phổ rộng với khả năng giết chết tế bào rất nhanh. Khi tiếp xúc với vi sinh vật, nhóm carboxyl (C=O) sẽ tương tác với các thành phần của tế bào, làm ngưng trệ các quá trình tổng hợp và làm bất hoạt chúng. Dung dịch glutaraldehyde có thể khống chế sự phát triển của cả vi khuẩn gram âm và gram dương, tảo, nấm và rất nhạy với virus trong nước.
Hoạt chất này được xem là thân thiện với môi trường. Do nó có khả năng tự hủy sinh học nhanh tới 95% (đặc biệt là trong môi trường nước ngọt <5mg/l) nên không gây ra tích lũy sinh học trong cơ thể thủy sản. Hơn nữa nó cũng ít gây tình trạng hấp thu vào bùn đáy làm tích lũy đáy ao gây độc cho tôm cá. Tuy nhiên khi sử dụng với nồng độ cao, nó vẫn có thể gây độc với cá, giáp xác, tảo nuôi trong ao (nhất là ấu trùng). Do khả năng hòa tan trong nước ngọt tốt nên ít độc hơn khi sử dụng với cá nước ngọt.
Thuốc tím
Thuốc tím cũng có khả năng làm giảm lượng chất hữu cơ trong ao nhưng không nhiều do đó cũng phần nào giảm lượng tiêu thụ oxy trong nước do các quá trình phân hủy sinh học. Ngoài ra thuốc tím cũng được dùng để loại bỏ một số chất vô cơ trong nước như H2S, sắt và một số mùi hôi có nguồn gốc hữu cơ trong ao. Một số bệnh trên cá cũng thường chữa trị bằng thuốc tím nhất là đối với ngoại ký sinh trùng bám.
Thường sử dụng xử lý nước đầu vụ nuôi. Khi sử dụng thuốc tím trong ao nuôi sẽ diệt tảo và gây thiếu oxy trong ao, do đó cần tăng cường chạy quạt, liều diệt khuẩn phải dựa vào mức độ chất hữu cơ trong nước
Đặc biệt thuốc tím cũng là loại chất khó bảo quản và rất dễ cháy nổ, vì vậy cần cẩn thận trong khâu bảo quản thuốc tím, tránh các nơi c
Hydrogen peroxide (H2O2)
Ngoài khả năng diệt khuẩn, oxy già còn cung cấp oxy trong ao bên cạnh đó còn giúp tăng độ kiềm trong ao, vì vậy oxy già chỉ dùng trong nước có độ cứng và độ kiềm thấp.
Liều lượng thường được sử dụng diệt tảo từ 0,1 đến 0,5 mg/l, tùy thuộc nhiệt độ nước và mật độ tảo trong ao mà chọn nồng độ thích hợp.
AQUAZE
Với thành phần chính là Potassium Monopersulfate, công dụng chính là sát trùng nước và xử lý nước trong ao nuôi tôm cá, ức chế các vi sinh vật gây bệnh, tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus, nấm, khử trùng dụng cụ ao nuôi…cải thiện nước trong ao nuôi, giảm lượng khí độc trong ao…ưu điểm mà AQUAZE mang lại là hoàn toàn an toàn với vật nuôi.
Formol
Formol là một chất hữu cơ màu trắng, dạng lỏng, mùi hăng rất nặng, đã được sử dụng từ rất lâu trong việc khử trùng và sát khuẩn ao nuôi. Ngoài ra formol cũng được dùng như một loại “thần dược kiểm soát bách bệnh” để phòng và trị bệnh trong nhiều trường hợp như diệt tảo, khử trùng thiết bị, bể ương trại giống; xử lý nước, diệt khuẩn khi thả tôm, dập dịch bệnh đốm trắng, trị các bệnh do ngoại ký sinh trùng trên tôm cá nuôi, test sốc tôm giống trước khi xuất trại, dùng nhiều nhất trong các trại giống.
Tuy nhiên, tùy theo nhu cầu và tính chất sử dụng cũng như dư lượng kiểm soát cần tuân thủ theo quy định mà người nuôi có thể cân đối liều lượng cho phù hợp. Formol có mùi rất hăng, khó chịu, ảnh hưởng đến hô hấp, tuần hoàn, còn có độc tính gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiếp xúc trực tiếp với nồng độ cao. Có thể gây dị ứng, làm khô biểu bì da, nghiêm trọng hơn là xâm nhập qua da gây tổn thương các tế bào máu.
Rotenol, Saponin
Rotenol được chiết xuất từ rễ dây thuốc cá (Derris elliptica). Saponin có nhiều trong bã hạt trà, được chiết xuất từ hạt Camellia sp. Rotenol, Saponin là chất độc đối với cá nhưng không gây tác hại trên các loài giáp xác (tôm). Được dùng để diệt cá tạp trong các ao nuôi tôm, đối với cá Rotenol, Saponin có tác dụng ức chế hô hấp của cá; ngoài ra còn có tác dụng xử lý bệnh mảng bám trên tôm (do nhóm Nguyên sinh động vật và tảo). Liều sử dụng 2 -3 ppm trong 24 giờ. Rotenol, Saponin sẽ giảm độc tính nhanh trong điều kiện ánh sáng mạnh hoặc trời nắng.
Chế phẩm sinh học (Probiotic – Enzym)
Probiotic có thành phần chính là các chủng vi sinh vật có ích, bao gồm các chủng Bacillus, Lactobacillus, Pseudomonas, Vi khuẩn phân giải nitrite, nitrate, cellulose, men Saccharomyces, nấm Aspergillus oryzea, … Được dùng xử lý ao nuôi hoặc bổ sung vào thức ăn (tùy theo thành phần của các chủng vi sinh vật hiện diện trong chế phẩm).
Men vi sinh – các enzym:các loại enzym thường được sử dụng như: Protease, Lipase, Amylase, Cellulase, … các men giúp phân hủy chất hữu cơ có nguồn gốc từ chất đạm, béo, đường, xơ, … tạo thành thức ăn cho các vi sinh vật có ích phát triển, hoặc giúp phân hủy chất thải trong ao nuôi tôm.
Vitamin C
Vitamin C có tác dụng làm tăng cường trao đổi chất, tăng sức đề kháng giúp chống được các bệnh nhiễm khuẩn, giảm stress do các biến động môi trường.
Sắc tố Carotenoid
Một trong những chức năng của sắc tố Carotenoid trong thức ăn của động vật thủy sản là tạo màu sắc cho động vật thủy sản. Carotenoid có trong thịt và vỏ tôm chính là Astaxanthin. Cá, tôm không tự tổng hợp được sắc tố mà nó tùy thuộc vào lượng Carotenoid có trong thức ăn chúng sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc kháng sinh trong thủy sản
Khi sử dụng kháng sinh cho các đối tượng thủy sản nuôi dùng làm thực phẩm phải thận trọng, chính xác và phải tuân theo những nguyên tắc dưới đây:
- Thật hạn chế khi sử dụng thuốc kháng sinh trong phòng trị bệnh thủy sản để tránh ảnh hưởng đến người tiêu thụ sản phẩm và thuốc sử dụng phải được luật pháp của các nước cho phép sử dụng.
- Chọn lựa và sử dụng đúng loại thuốc kháng sinh: kháng sinh sử dụng phải nằm trong danh mục cho phép sử dụng. Tránh sử dụng những kháng sinh được dùng điều trị bệnh cho người để hạn chế hiện tượng vi khuẩn kháng thuốc. Nếu sử dụng những kháng sinh này thì dư lượng (MRL) không được phép hiện diện trong sản phẩm.
Danh Sách 300+ Thuốc Thuỷ Sản Phổ Biến Hiện Nay Cho Bạn Tham Khảo
Tên thuốc | Công dụng |
Florfenicol 20% | Điều trị bệnh xuất huyết đường ruột ở cá da trơn do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra.Ngừng sử dụng 12 ngày trước thu hoạch. |
Florfenicol 5% | Điều trị bệnh xuất huyết đường ruột ở cá da trơn do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra.Ngừng sử dụng 12 ngày trước thu hoạch. |
CATOM | Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt.Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Vitamin C | Chống stress khi nhiệt độ, độ mặn, pH ao nuôi thay đổi, tăng sức kháng bệnh. Giúp tôm mau hồi phục sau khi mắc bệnh. |
Sulfatrim | Trị các bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm. Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt.Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Enzymbiosub | Bổ sung vi sinh vật đường ruột, nâng cao khả năng hấp thụ thức ăn |
VINADIN 600 | Sát trùng nguồn nước nuôi trồng thuỷ sản. |
VINA PARASITE | Trị sán lá đơn chủ trên cá |
VINA ROMET | Trị nhiễm khuẩn Pseudomonas sp., Aeromonas. Sp. Trên cá. Ngừng sử dụng 4 tuần trước khi thu hoạch. |
VINA AQUA | Sát trùng nguồn nước nuôi trồng thuỷ sản. |
VINA OXY | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm. Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas, Edwardsiella trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
VINAPREMIX CÁ | Tăng sức đề kháng, chống stress. Kích thích cá ăn nhiều. |
VINAPREMIX TÔM | Tăng sức đề kháng, phòng các bệnh tôm lột dính vỏ, chậm lớn, hạn chế bệnh vỏ mềm, làm vỏ tôm bóng đẹp. |
VINAGAN | Bổ sung đầy đủ acid amin cần thiết giúp tăng sức kháng bệnh, chống stress do môi trường thay đổi; kích thích tiêu hoá giúp tôm ăn nhiều; tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thu thức ăn |
VINA – b- Glucan 1.3-1.6 | Tăng sức đề kháng của tôm cá, đạt tỷ lệ sống cao trong quá trình nuôi |
VINADOXYL-TS | Trị bệnh đỏ thân trên tôm do vi khuẩn vibrio. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
HAN-MIXTÔM | Cung cấp vitamin, acid amin thiết yếu, hỗ trợ khả năng chuyển hoá thức ăn. |
HAN-TETRA | Hiệu quả cao trong việc điều trị bệnh xuất huyết do vi khuẩn Aeromonas, Pseudomonas gây ra trên cá da trơn (cá Tra, cá Basa) với các dấu hiệu như đốm đỏ, sưng đỏ hậu môn, xuất huyết. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
HAN-CIVIT C60 | Nâng cao sức đề kháng cho tôm, cá. Giảm căng thẳng stress do nắng nóng, thay đổi môi trường. |
HAN-FLO | Trị bệnh nhiễm trùng huyết đường ruột do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri trên cá tra, ba sa. Ngừng sử dụng 14 ngày trước thu hoạch. |
HAN-PARASITE | Điều trị hiệu quả các bệnh ký sinh trùng trên cá như ngoại ký sinh trùng (sán đơn chủ, rận cá) nội ký sinh trùng (sán lá gan, sán dây). |
HANVIT 20% | Chống sốc do thay đổi môi trường, thời tiết, thức ăn |
AD3EC-SHRIMP | Cung cấp các Vitamin hoạt lực cao cho nuôi trồng thủy sản |
Han-Floro | Đặc trị nhiễm trùng đường ruột trên cá da trơn (cá tra, cá basa) do vi khuẩn Edwardsiella gây ra với các dấu hiệu như gan, thận lách có mủ đốm đỏ, thối mang, chướng bụng, mắt lồi- Ngừng sử dụng 12 ngày trước thu hoạch |
HAN – AZATIN | Phòng trị bệnh trùng bánh xe, trùng mỏ neo, trùng quả dưa, rận cá, sán lá đơn chủ trên cá tra, basa |
HAN – DOXY | Trị bệnh đỏ thân trên tôm Hùm gây ra bởi vi khuẩn Vibrio alginolyticus. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
HAN – SULPHA | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm; Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas, (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Han-Iodin 10% | Thuốc sát trùng phổ rộng, diệt vi khuẩn, nguyên sinh động vật gây bệnh tôm cá. Dùng để khử trùng ao nuôi, tẩy uế trang thiết bị, dụng cụ. |
Han-BKC 80 | Dung dịch sát trùng diệt các loại vi khuẩn, nguyên sinh động vật trong nước, ao nuôi. Sát trùng bể ương và dụng cụ dùng trong nuôi trồng thủy sản |
HAN-STREPTILA | Phòng bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus spp gây ra trên cá rô phi và cá diêu hồng |
C-MAX GREEN | Bổ sung vitamin C, giảm stress, tăng cường sức đề kháng cho tôm, cá |
FLOR 50 FOWDER | Có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh về vi khuẩn Edwardsiela ictalluri như bệnh xuất huyết ở cá, bệnh nhiễm khuẩn máu. Ngừng sử dụng 12 ngày trước thu hoạch |
BIOLAC GREEN | Bổ sung men vi sinh, tăng hấp thu thức ăn cho tôm cá |
DETOX-PLUS | Cung cấp vitamin C giúp tôm, cá nâng cao sức đề kháng khi môi trường nhiệt độ, độ mặn, độ pH thay đổi |
C-TẠT 10% | Cung cấp vitamin C, giảm stress, tăng cường sức đề kháng cho tôm, cá. |
FLORFENICOL 20% | Điều trị bệnh nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra ở cá tra, cá basa- Ngừng sử dụng 12 ngày trước thu hoạch |
AQUA FLORFENICOL | Đặc trị các bệnh ở cá như xuất huyết đường ruột, nhiễm khuẩn máu do vi khuẩn Edwardsiela ictallur- Ngừng sử dụng 12 ngày trước thu hoạch |
TETRACYCLIN 30-GREEN | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm. Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas, Edwardsiella (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nước ngọt; Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
AQUA SULFAPRIM | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm; Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt; Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Kích dục tố HCG | Tác dụng kích thích rụng trứng được sử dụng trong sinh sản nhân tạo một số loài cá nuôi. |
FIVE – COSTRIMFORT | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm. Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas gây ra các bệnh như đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết, hoại tử trên cá tra, basa và trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
FIVE-FLOR.TC | Trị bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá gây ra bởi vi khuẩn Edwardsiella ictaluri trên cá da trơn (tra, basa, trê). Ngừng sử dụng 12 ngày trước thu hoạch. |
FIVE – KHỬ TRÙNG NƯỚC | Diệt các loài vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật trong môi trường nước |
Five.Vitamin C.TS | Chống stress khi nhiệt độ, độ mặn, độ pH trong ao nuôi thay đổi, giúp tôm cá hồi phục nhanh sau khi mắc bệnh |
Hando-sultry TC | Trị các bệnh do vi khuẩn mẫn cảm với Sulfadiazine, Trimethoprim ở cá. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Hado-PVP Ioddine | Sát trùng dụng cụ, trang thiết bị, bể ương, trứng tôm cá, tôm con |
Five-Virpond | Diệt khuẩn nước ao nuôi. |
Five-Parastop Aqua | Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas Sp, Pseudomonas fluorescen, Edwardsiella tarda (với triệu chứng đốm đỏ trên thân, sưng đỏ hậu môn) gây ra trên cá nước ngọt. Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm. |
Five Insotol Aqua | Bổ sung vitamin và dưỡng chất, tăng chức năng giải độc gan, tăng sức đề kháng trên cá. |
Five-Oxy Aqua | Trị nhiễm khuẩn gây xuất huyết, đốm đỏ, phình ruột, chướng bụng hậu môn sưng to trên cá. |
Five-Doxy.10 Aqua | Trị các bệnh gây ra bởi liên cầu trùng (Streptococcus), bệnh trắng đuôi trên cá. |
Five-Focin | Trị bệnh gan thận mủ, xuất huyết trên cá Tra, Ba sa. |
SUROMET | Trị nhiễm khuẩn Pseudomonas sp, Aeromonas sp, Edwardsiela ictaluri, trên cá. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Florfenicol 30% | Trị bệnh xuất huyết đường ruột do Edwardsiella ictaluri trên cá da trơn. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
C.T-Năm Thái | Trị các bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm. Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Cafiso.30 | Trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Aeromonas , Edwardsiella (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. |
SHRIMP C –RT | Tăng sức đề kháng, chống stress, nâng cao khả năng chống đỡ với điều kiện thời tiết và môi trường sống bất lợi |
C-POWDER | Khắc phục tôm bị stress, nổi đầu, kéo đàn. |
OXYTETRA-PLUS | Trị các bệnh nhiễm khuẩn với các biểu hiện đốm đỏ trên thân, mắt và hậu môn sưng đỏ, các vây bị rách, xuất huyết, hoại tử do vi khuẩn Aeromonas sp., Pseudomonas fluorescens, Edwardsiellatarda gây ra trên cá tra, cá basa. Trị bệnh phát sáng do vibrio gây ra trên ấu trùng tôm- Ngừng sử dụng 4 tuần trước khi thu hoạch |
SULFA-PRIM | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm; Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas, (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt; Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Stresroak-F | Tăng cường sức đề kháng cho tôm, cá; Giảm stress trong các trường hợp thời tiết thay đổi |
FLOCOL F | Trị các bệnh xuất huyết đường ruột do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra trên cá da trơn-Ngừng sử dụng 12 ngày trước khi thu hoạch |
BKC – 80 | Diệt các loài vi khuẩn, nguyên sinh động vật, nấm trong nước ao nuôi. Sát trùng dụng cụ nuôi, bể ương |
IODINE – RT | Diệt khuẩn, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi. Sát trùng dụng cụ nuôi tôm, cá. |
Siêu tiệt trùng TC 01 | Diệt các loại vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi. Sát trùng dụng cụ dùng trong nuôi trồng thuỷ sản |
TD- Flocol 200 | Dùng để điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá gây ra bởi vi khuẩn Edwardsiella ictaluri trên cá da trơn. Ngừng sử dung 12 ngày trước thu hoạch |
TD- Sultrim | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm. Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch |
TD- Docy 20 | trị bệnh đỏ thân trên tôm hùm gây ra bởi vi khuẩn Vibrio alginolyticus. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch |
OTC 80% | Trị các bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm. Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
BIOXY 50% | Trị bệnh đốm đỏ, xuất huyết trên thân, hậu môn sưng đỏ, các vây bị rách trên cá do vi khuẩn Aeromonas, Pseudomonas và Edwardsiella. Trị bệnh do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm |
BIO – FLO 50 | Điều trị bệnh xuất huyết đường ruột ở cá gây ra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri |
BIO– FLO 20 | Trị bệnh nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra trên cá tra, cá ba sa |
BIO- COTRIM F | Đặc trị các bệnh nhiễm khuẩn trên cá do các loại vi khuẩn Edwardsiella ictaluri, Aeromonas, Flexibacter, Pseudomonas, Enterobacteria, Vibrio spp gây các triệu chứng: sưng chướng bụng, gan – thận có mủ, lở loét toàn thân, đốm trắng, đốm đỏ, trắng đuôi, tuột nhớt, thối đuôi, thối vây |
BIO- CMZ | Điều trị các bệnh do tình trạng thiếu khoáng gây ra: mềm vỏ, yếu vây. Kích thích tôm lột vỏ nhanh, đồng đều, cho năng suất cao. |
BIO- PRAZIQUANTEL | Điều trị nội ngoại kí sinh trùng, trên cá như sán lá đơn chủ, rận cá, sán lá gan và sán dây |
BIO-ERYCIN | Điều trị bệnh gan thận mủ do E.ictaluri gây ra trên cá Tra |
BIO- MELYSO | Phòng bệnh do thiếu vitamin C. Tăng sức đề kháng, giảm thiểu stress cho tôm. |
BIO-DOXY | Điều trị bệnh đỏ thân trên tôm, đặc biệt là tôm hùm gây ra bởi vi khuẩn Vibrio alginolyticus |
BIO- CANCILPHOS | Điều trị các bệnh do tình trạng thiếu khoáng gây ra, giúp cho tôm nhanh cứng vỏ |
BIO- FENBEN | Diệt các loài nội ký sinh trùng ở cá như: Giun tròn đường ruột, trong ống mật, giun đầu gai. Các loại sán lá, sán dây …. |
BIO-DOXY 10 | Điều trị bệnh đỏ thân trên tôm, đặc biệt là tôm hùm gây ra bởi vi khuẩn Vibrio alginolyticus |
BIODIN 600 | Sát trùng, diệt khuẩn dụng cụ nuôi, nguồn nước nuôi trồng thủy sản. |
BIO-LACBACIL | Ổn định vi sinh vật có lợi đường ruột giúp phòng chống nhiễm khuẩn đường ruột. Tăng khả năng tiêu hóa thức ăn cho tôm cá |
BIO-BKC | Diệt các loài vi khuẩn, nguyên sinh động vật, nấm trong nước ao nuôi. Sát trùng dụng cụ nuôi, bể ương |
BIO-TCCA | Sát trùng, xử lý nguồn nước cấp cho ao nuôi tôm, cá; Khử trùng bể nuôi và dụng cụ |
BIO – AMOXI 50 | Điều trị bệnh xuất huyết, nhiễm trùng do vi khuẩn Aeromonas hydrophila gây ra trên cá |
BIO-VITC 10 | Chống stress, tăng sức đề kháng trên tôm, cá |
BIO-VITC 30 | Chống stress khi nhiệt độ, độ mặn, độ pH trong ao nuôi thay đổi, giúp tôm, cá hồi phục nhanh sau khi mắc bệnh |
BIO IODINE | Diệt vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật gây bệnh có trong nước khi thả tôm, cá, dọn tẩy ao, sát trùng bể nuôi và vệ sinh dụng cụ nuôi. |
BIO KON | Diệt vi khuẩn, nấm gây bệnh trong môi trường nước ao nuôi thủy sản; sát trùng nước, dụng cụ nuôi. |
BIO BRONOPOL | Trị và khống chế các bệnh do nấm gây ra trên cá, tôm và trứng cá. |
BIO – BETA RO 20+20 | Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. |
BIO MET | Trị bệnh đốm đỏ, thối mang, lồi mắt, xuất huyết miệng, vây, bụng; xung huyết nội tạng, ruột đầy hơitrên tôm, cá. |
BIO – OSAMET SHRIMP | Trị bệnh đốm đỏ, xuất huyết, hậu môn sưng đỏ, viêm ruột, trên cá; bệnh phát sáng, phân trắng, hoại tử, trên tôm |
MEDI-B.K.C 80 | Tác dụng sát trùng phổ rộng, diệt được nhiều loại vi khuẩn, virus, nấm, nguyên sinh động vật có trong ao nuôi |
BTV-Trimesulfa | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm, trị đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết trên cá nuôi nước ngọt |
BTV-Florfen | Trị bệnh gan, thận có mủ, viêm ruột, xuất huyết toàn thân hiệu quả các bệnh trên cá basa, cá tra |
BTV-Pzazi Tel | Trị nội ngoại kí sinh trùng trên cá như sán lá đơn chủ, sán lá gan và sán dây. |
BTV-Mevita C | Phòng chống Stress, tăng cường sức đề kháng cho tôm, cá |
BTV-Beta C | Phòng chống Stress, tăng cường khả năng chịu đựng của cá, tôm khi thời tiết và môi trường biến động bất thường |
BTV-OXY C | Trị các bệnh nhiễm khuẩn với biểu hiện đốm đỏ trên thân, mắt, hậu môn sưng đỏ, các vây bị rách, hoại tử do vi khuẩn Aeromonas sp., Pseudomonas fluorescens, Edwardsiella ictaluri gây ra trên cá tra, cá basa. Trị bệnh phát sáng do Vibrio gây ra trên ấu trùng tôm. |
BTV-DOX F | Trị bệnh đỏ thân trên tôm, đặc biệt là tôm hùm gây ra bởi vi khuẩn Vibrio alginolyticus |
BTV-SOL IME | Chống Shock cho tôm cá khi thời tiết thay đổi. Hỗ trợ điều trị các bệnh về gan thận trên tôm cá, tăng cường sức đề kháng |
AQUA IODINE 300 | Diệt vi khuẩn, khống chế tiêu diệt các loại nấm, nguyên sinh động vật gây bệnh có trong nước khi thả tôm, cá, dọn tẩy ao, sát trùng bể nuôi và vệ sinh dụng cụ nuôi |
PENTADIN | Diệt khuẩn nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi, sát trùng nguồn nước và dụng cụ nuôi tôm, cá |
BUTAPHAN B12 | Tăng cường sức đề kháng, chống sốc khi thời tiết thay đổi, nắng nóng hay mưa to kéo dài và khi tôm đang bị bệnh, và đặc biệt hỗ trợ tích cực trong quá trình điều trị bệnh trên tôm, cá |
VITAQUA – C | Phòng chống stress, tăng sức đề kháng cho tôm, cá trong trường hợp nhiệt độ, độ mặn, thời tiết thay đổi đột ngột |
MAXFLOX 30 | Trị nhiễm khuẩn đường ruột trên cá tra, cá basa |
AQUAMOX 50 | Trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra trên cá: bệnh xuất huyết, tuột nhớt, gan thận mủ… |
MAXFLOR 20 | Trị xuất huyết đường ruột, gan-thận có mủ, lở loét ngoài da ở cá da trơn do vi khuẩn |
SULFAQUA | Trị nhiễm khuẩn trên cá do các loại vi khuẩn Edwardsiella ictaluri, Aeromonas, Flexibacter, Pseudomonas, Enterobacteria, Vibrio spp gây các triệu chứng: sưng chướng bụng, gan, thận có mủ, lở loét toàn thân, đốm trắng, đốm đỏ, trắng đuôi, tuột nhớt, thối đuôi, thối vây |
KAMOXIN | Điều trị xuất huyết do vi khuẩn Aeromonas hydrophila gây trên cá tra |
TERCIMET | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn vibrio trên tôm. Trị các bệnh nhiễm khuẩn Pseudomonas sp., Aeromonas. Sp, Edwardsiella (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
ANTI-RED | Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas Sp, Pseudomonas fluorescen, Edwardsiella tarda (với triệu chứng đốm đỏ trên thân, sưng đỏ hậu môn) gây ra trên cá nước ngọt. Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm. |
PHEROL-LIVE | Tăng sức đề kháng, bổ sung vitamin, acid amin hỗ trợ cho hoạt động gan giúp cá mau lớn, hỗ trợ tiêu hóa. |
H-DINE 600 | Diệt khuẩn, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi. Sát trùng dụng cụ nuôi tôm, cá. |
Super-Kato | Phòng trị các rối loạn do thiếu vitamin, acid amin ở tôm cá |
Buta Mos | Giúp tôm tăng sức đề kháng |
Cotrimet | Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas Sp, Pseudomonas fluorescen, Edwardsiella tarda (với triệu chứng đốm đỏ trên thân, sưng đỏ hậu môn) gây ra trên cá nước ngọt. Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm. |
NUVIT-ADE | Phòng trị các bệnh do thiếu vitamin, acid amin, khoáng ở tôm cá |
BZK- 80 | Sát trùng, khử trùng nguồn nước nuôi tôm cá. Diệt nấm, nguyên sinh động vật. Sát trùng dụng cụ bể ương. |
FLOR-TOKA | Điều trị bệnh xuất huyết đường ruột ở cá da trơn do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Ngừng sử dụng 12 ngày trước thu hoạch. |
DOXY 10% For Fish | Điều trị bệnh đỏ thân trên tôm hùm gây ra bởi vi khuẩn Vibrio alginolyticus. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Anto-Para Fish | Điều trị nội, ngoại ký sinh trùng trên cá như sán lá đơn chủ, sán lá gan, sán dây. |
C- FISH PLUS | Nâng cao sức đề kháng, tăng khả năng chịu đựng Stress, phòng trị bệnh do thiếu vitamin, acid amin trên cá bột, cá giống |
VIOMAX | Bổ sung vi khuẩn và enzyme giúp tôm cá tiêu hóa tốt thức ăn |
HD-BENKAGLU | Diệt các loại vi khuẩn, nấm và nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi. Sát trùng dụng cụ dùng trong nuôi trồng thủy sản. |
HD- BENFOR | Diệt khuẩn, nấm và nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi thủy sản.. |
HD AZAD | Phòng trị bệnh trùng bánh xe, trùng mỏ neo, rận cá, sán lá đơn chủ trên cá tra, basa. |
HD- CHLORAMIN TS | Diệt các loài vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật trong môi trường nước |
HD – IODINE 600 | Sát trùng nguồn nước nuôi trồng thuỷ sản. |
HD – BKC | Sát trùng nguồn nước nuôi trồng thuỷ sản. |
HD – PENTA | Khử trùng, diệt khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật trong môi trường nước nuôi, dụng cụ nuôi. |
Povidine 200 | Diệt khuẩn, nguyên sinh động vật trong ao nuôi. Sát trùng nguồn nước và dụng cụ |
Xide | Diệt các loại vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi, sát trùng dụng cụ dùng trong nuôi trồng thủy sản. |
Sakan-Oxytetracycline 50% | Trị bệnh đốm đỏ, xuất huyết trên thân, hậu môn sưng đỏ, các vây bị rách trên cá do vi khuẩn Aeromonas, Pesudomonas và Edwardsiella. Trị các bệnh do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm |
Sakan-Amoxicillin 50% | Điều trị các bệnh xuất huyết do Aeromonas hydrophilla gây ra trên cá tra. |
Sakan-Florfeicol 50% | Điều trị xuất huyết đường ruột ở cá gây ra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri |
Sakan-Sultrim 480 | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm |
ECO-FLOFISH 10% | Trị xuất huyết đường ruột ở cá do vi khuẩn Edwardsiella ictaluti gây ra. Ngừng sử dụng thuốc 12 ngày trước khi thu hoạch |
ECO-FLOFISH 20% | Trị nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra trên cá tra, cá ba sa. Ngừng sử dụng thuốc 12 ngày trước khi thu hoạch |
ECO-TRIMESUN FISH | Trị nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas, (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-TRIMIX FISH | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm; Trị nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas, (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-DOXY FISH PLUS 20% | Trị bệnh đỏ thân trên tôm do vi khuẩn Vibrio alginolyticus. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-PRAZIL FISH 10% | Trị nội ngoại kí sinh trùng trên cá như sán lá đơn chủ, rận cá, sán lá gan và sán dây |
ECO-PRAZIL FISH 25 % | Trị nội ngoại kí sinh trùng trên cá như sán lá đơn chủ, rận cá, sán lá gan và sán dây |
ECO-HEPA FISH | Phòng trị bệnh do thiếu vitamin C và các acid amin thiết yếu; tăng cường sức đề kháng, kích thích tiêu hoá, giải độc gan trên cá |
ECO-OXY FISH | Trị nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas (xuất huyết) trên cá; Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
ECO-FLOFISH POWER 20% | Trị xuất huyết đường ruột do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra trên cá da trơn. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-FLOFISH 50% | Trị xuất huyết đường ruột do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra trên cá. Ngừng sử dụng thuốc 12 ngày trước khi thu hoạch |
ECO SULTRIM FISH | Trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Aeromonas, Pseudomonas, (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-LIVER FISH | Phục hồi chức năng gan, tụy, ngăn ngừa các bệnh về gan như; teo gan, sưng gan |
ECO-SULFA FISH | Trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Aeromonas , Edwardsiella (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-DOXYFISH POWER 20% | Trị bệnh đỏ thân trên tôm do vi khuẩn Vibrio alginolyticus. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-ADE FISH S | Tăng sức đề kháng bệnh, chống stress, ngăn ngừa bệnh mềm vỏ, cong thân, đục cơ. |
ECO FENDAZOL FISH | Diệt các loài nội ký sinh trùng ở cá như: Giun tròn đường ruột, trong ống mật, giun đầu gai. Các loại sán lá, sán dây |
ECO-VITASOL FISH | Ngăn ngừa thiếu hụt vitamin C. Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị bệnh gan và bệnh phân trắng |
ECO-BETAIN FISH | Hỗ trợ điều trị các bệnh về chức năng gan của cá giúp cho cá phát triển tốt |
ECO-MIXO PLUS | Bổ sung Canxi, phospho giúp cho tôm nhanh cứng vỏ. |
ECO-PRAZIL FISH 5% | Trị ký sinh trùng trên cá như ngoại ký sinh trùng (sán đơn chủ, rận cá…) nội ký sinh trùng (sán lá gan, sán dây….). |
ECO SUPER-C FISH | Kích thích hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng cho cá, phòng bệnh thiếu Vitamin C, giảm tỷ lệ dị hình trên cá bột, cá giống. |
ECO-CALCI PLUS FISH | Khắc phục tình trạng thiếu khoáng, kích thích lột vỏ nhanh,tăng sức đề kháng cho tôm |
ECO-ADE FISH | Tăng cường sức đề kháng, phòng chống stress cho tôm cá khi thời tiết và môi trường thay đổi, nuôi mật độ cao |
ECO OXY FISH S | Trị bệnh đốm đỏ, xuất huyết trên thân, hậu môn sưng đỏ, các vây bị rách trên cá do vi khuẩn Aeromonas, Pseudomonas và Edwardsiella. Trị bệnh do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-BRONO FISH | Trị nấm thuỷ mi (Saprolegnia spp), trùng quả dưa (Ichthyophthyrius spp) trên cá nuôi. Ngừng sử dụng thuốc 7 ngày trước khi thu hoạch |
ECO-ERY FISH | Trị bệnh gan thận mủ do E.ictaluri gây ra trên cá tra. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-C MAX FISH | Nâng cao sức đề kháng, tăng khả năng chịu đựng Stress (chống bị sốc khi thời tiết nắng nóng hoặc thay đổi đột ngột, độ mặn quá cao hay quá thấp, pH không ổn định) |
ECO-SULPHA FISH S | Trị nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas, Streptococcus, Flexibacter (đốm đỏ, xuất huyết, tuột vẩy, hậu môn sưng đỏ, viêm ruột, xuất huyết nội tạng…) trên cá. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-METHIL FISH | Giúp phòng các bệnh về gan ở cá |
ECO-AZADIN FISH | Phòng trị bệnh trùng bánh xe, trùng mỏ neo, trùng quả dưa, rận cá, sán lá đơn chủ trên cá tra, basa. |
ECO-BETACAN FISH | Kích thích hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng cho cá |
ECO VIT C plus | Tăng sức đề kháng, phòng chống stress cho tôm cá khi thời tiết thay đổi, vận chuyển, san đàn |
ECO ANTISTRESS FOR FISH/SHRIMP | Tăng cường sức đề kháng, giảm stress cho tôm, cá |
Eco Shrimp C | Tăng sức đề kháng, nâng cao khả năng chống đỡ với điều kiện thời tiết và môi trường sống bất lợi cho tôm, cá |
Eco OTC for Fish/Shrimp | Trị bệnh đốm đỏ, xuất huyết trên thân, hậu môn sưng đỏ, các vây bị rách trên cá do vi khuẩn Aeromonas, Pseudomonas và Edwardsiella gây ra. Trị các bệnh do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
Eco Oxyvita C Plus | Trị nhiễm khuẩn với biểu hiện đốm đỏ trên thân, mắt, hậu môn sưng đỏ, các vây bị rách, hoại tử do vi khuẩn Aeromonas sp., Pseudomonas fluorescens, Edwardsiella tarda gây ra trên cá tra, cá basa. Trị bệnh phát sáng do Vibrio gây ra trên ấu trùng tôm. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
Eco Terra Aqua | Trị xuất huyết đường ruột ở cá da trơn do vi khuẩn Aeromonas liquefaciens và Pseudomonas sp gây ra. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
Eco Glumin C | Tăng sức đề kháng, phòng chống stress cho tôm |
Eco Flofish 50% | Trị xuất huyết đường ruột ở cá gây ra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri. Ngừng sử dụng thuốc 12 ngày trước khi thu hoạch |
Eco Trimesun 240 | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm; Trị nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas, Enterobacteria, Aeromonas, Flexibacter trên cá. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
Eco Vitamin C tat | Tăng sức đề kháng, chống sốc, chống stress cho tôm cá khi điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, |
Eco Bactrim | Trị các bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm. Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
Eco Floshrim 10% | Trị nhiễm khuẩn dường ruột trên cá tra, cá basa do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
Eco Doxy Aquaculture | Trị bệnh đỏ thân trên tôm do vi khuẩn Vibrio alginolyticus gây ra, các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Doxycycline. Ngừng sử dụng thuốc 4 tuần trước khi thu hoạch |
ECO-POVIDINE FISH 10% | Diệt vi khuẩn, động vật nguyên sinh trong môi trường nuôi tôm cá. |
ECO-POVIDINE FISH 30% | Diệt vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật có trong nước khi thả tôm, cá. Dọn tẩy ao, sát trùng bể nuôi và vệ sinh dụng cụ |
ECO-AMONIUM FISH 80% | Tiêu diệt các vi khuẩn, tảo, nguyên sinh động vật, nấm trong môi trường nuôi tôm, cá |
ECO-IODINE FISH 60% | Xử lý nước nuôi tôm, cá. Diệt vi khuẩn nấm trong môi trường nuôi tôm, cá |
ECO-AMONIUM FISH 50% | Sát trùng, diệt khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh và các loại tảo, rêu giúp cải thiện môi trường nước nuôi, Sát trùng ao, hồ, bể ương, dụng cụ |
ECO-OMICD FISH | Sát trùng, diệt vi khuẩn, nguyên sinh động vật, nấm trong môi trường nuôi cá, tôm |
Ba.D.TOX | Sát trùng, khử trùng nguồn nước ao nuôi, dụng cụ nuôi tôm cá |
Iodine-HC | Diệt khuẩn, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi, sát trùng dụng cụ, trang thiết bị trong bể ương |
HC-CLEAN | Khử trùng, diệt khuẩn trong nước ao nuôi thủy sản |
DEGUSEP | Sát trùng, khử trùng nguồn nước ao nuôi, dụng cụ nuôi tôm, cá |
ANTISEPTIC | Sát trùng, khử trùng nguồn nước ao nuôi, dụng cụ nuôi tôm, cá |
STERLIZE | Sát trùng, khử trùng nguồn nước ao nuôi, dụng cụ nuôi tôm, cá |
A-Vita C Max | Phòng chống sự thiếu hụt vitamin C trong cá. Tăng cường sức đề kháng cho tôm cá |
A-Erycin 500S | Trị bệnh gan thận mủ do E.ictaluri gây ra trên cá tra. basa |
A-Flocol 500S | Trị bệnh nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra trên cá tra, cá ba sa. |
A-Iodine Plus | Diệt khuẩn, khử trùng nước ao nuôi cá tôm. |
A-Vita C 50L | Phòng trị bệnh thiếu vitamin C trên tôm và cá, hỗ trợ hệ miễn dịch |
A-Iodine @ | Diệt khuẩn, khử trùng nước ao nuôi cá tôm; khử trùng bề mặt trứng cá. |
A-AMINO PLC | Trị bệnh do thiếu hụt protein và acid amin trên cá và tôm. Tăng sức đề kháng và giảm tỷ lệ mắc bệnh trên cá và tôm. |
A-Bropol 500L | Trị nấm ( Saprolegnia spp) trên cá và trứng cá đã được thụ tinh. |
A-Oxyline 200S | Trị xuất huyết đường ruột ở cá da trơn, các bệnh trên tôm do vi khuẩn Aeromonas liquefaciens và Pseudomonas sp gây ra. |
A-SULFAORIM 30S | Trị bệnh phân trắng, hoại tử gan tụy do vi khuẩn Vibrio trên tôm; trị đốm đỏ, xuất huyết vây hậu môn, lở loét do vi khuẩn Aeromonas, Pseudomonas gây ra trên cá. |
A-Pratel 50L | Trị nội, ngoại ký sinh trùng trên cá như sán lá đơn chủ, sán lá gan, sán dây. |
A-Pratel S | Trị nội, ngoại ký sinh trùng trên cá như sán lá đơn chủ, sán lá gan, sán dây. |
WIN-DOXYL | Trị bệnh đỏ thân trên tôm. |
WIN – OTC | Trị bệnh đốm đỏ, xuất huyết trên thân, hậu môn sưng đỏ trên cá do vi khuẩn Aeromonas hydrophila và Pseudomonas fluorescens gây ra.trị bệnh do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm. |
WIN- FLOR | Trị nhiễm trùng đường ruột trên cá tra, basa |
SỔ LÃI CÁ BV | Trị sán lá đơn chủ, sán lá gan, sán dây trên cá |
WIN-DOX 20 | Trị bệnh đỏ thân trên tôm |
WIN- TRIMESUL | Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt |
FLOR 200 ORAL | Trị nhiễm trùng đường ruột trên cá da trơn |
WIN FLOR GOLD | Trị nhiễm khuẩn đường ruột trên cá da trơn |
WIN MEC SOL | Phòng chống stress, tăng cường sức đề kháng trên tôm, cá |
GLUCAN – AMIN | Chống shock, tăng cường khả năng chịu đựng khi thời tiết và môi trường biến động bất thường trên cá, tôm |
WIN FLOR 100 | Trị nhiễm trùng đường ruột trên cá da trơn |
WIN – MAX BITOL | Tăng cường sức đề kháng, chống shock khi thời tiết thay đổi trên tôm, cá |
WIN – OTC | Trị đốm đỏ trên thân, mắt, hậu môn sưng đỏ, rách vây, hoại tử trên cá tra, cá basa; trị bệnh phát sáng trên ấu trùng tôm |
WIN – KST | Trị nội ngoại kí sinh trùng trên cá như sán lá đơn chủ, , sán lá gan và sán dây |
Doxy 100Z | Trị bệnh đỏ thân gây ra bởi vi khuẩn Vibrio alginolyticus trên tôm |
Flor 10S | Trị bệnh gan, thận, lách có mủ (có các đốm trắng) gây ra bởi vi khuẩn Edwardsiella ictaluri trên cá |
Tris 420 | Trị nhiễm khuẩn do Aeromonas Sp, Pseudomonas fluorescen, Edwardsiella tarda gây ra trên cá nước ngọt. Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm. |
Fishpro 40 | Trị gan, thận mủ, xuất huyết trên cá tra và cá basa |
Oxtetra-500 | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm, nhiễm khuẩn Pseudomonas sp., Aeromonas. sp, Edwardsiella trên cá nuôi nước ngọt. |
Flor 200S | Trị nhiễm khuẩn đường ruột do khuẩn Edwardsiella ictaluri trên cá tra, cá basa |
Erymax 30 | Trị bệnh gan thận mủ do E. ictaluri gây ra trên cá tra |
Trimesul 840 | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm, nhiễm khuẩn Pseudomonas sp., Aeromonas sp, Edwardsiella trên cá |
Trimesul Forrt | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn vibrio trên tôm. Trị nhiễm khuẩn Pseudomonas sp., Aeromonas. Sp, Edwardsiella (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt |
Amox 500 | Trị xuất huyết do Aeromonas hydrophila gây ra trên cá tra |
Clean Fort | Trị nội ngoại kí sinh trùng trên cá như sán lá đơn chủ, sán lá gan, sán dây, rận cá |
VITAMIN C Stay 25% for Shrimp | Chống stress, tăng sức đề kháng cho tôm |
VITAMIN C-PLUS | Tăng cường sức đề kháng,chống stress cho tôm, cá khi độ mặn, pH thay đổi |
AQUA CAPHOS | Bổ sung canxi, phospho và vi khoáng tổng hợp, kích thích tôm lột vỏ, mau lớn, kích thước đồng đều; Mau cứng vỏ sau khi lột; Giúp vỏ tôm dày, chắc, bóng, đẹp, đạt năng suất cao khi thu hoạch |
SG.LECITHIN | Kích thích tôm bắt mồi nhanh; Bao bọc viên thức ăn, giảm thất thoát thuốc ra môi trường |
P-Caphos | Bổ sung canxi, phospho và vi khoáng tổng hợp, kích thích tôm lột vỏ, mau lớn; Mau cứng vỏ sau khi lột. |
Vitamin C 15% | Tăng cường sức đề kháng cho cá |
Aqua Flor | Điều trị xuất huyết đường ruột cá do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra – Ngưng sử dụng 12 ngày trước thu hoạch |
P-Rotamin | Tăng cường trao đổi chất giúp tôm, cá mau lớn; |
VITAMIN C-SOL | Tăng cường sức đề kháng. Tăng khả năng chịu đựng stress. |
Acti-Biophil | Bổ sung dưỡng chất. Giúp tiêu hóa tốt thức ăn |
BUTAMIN | Tăng cường quá trình trao đổi chất, hỗ trợ quá trình sinh trưởng của tôm, cá. |
Aqua Vita | Thúc đẩy quá trình lột xác ở tôm, Nâng cao khả năng chuyển hoá thức ăn |
P-Tamino | Thúc đẩy quá trình lột xác ở tôm Nâng cao khả năng chuyển hoá thức ăn |
SG.AQUA SULTRIM | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm. Trị các bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas, Pseudomonas như: đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết trên cá nuôi nước ngọt.Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
SG.Quick Clean | Trị sán lá đơn chủ |
AQUADINE | Xử lý nước, don tẩy ao nuôi; Sát trùng dụng cụ nuôi |
BKC 80 | Diệt các loại vi khuẩn, nguyên sinh động vật trong nước. |
BKC for fish | Diệt khuẩn, nấm nguyên sinh vật, giúp cải thiện môi trường nước ao. Sát trùng ao hồ, bể ương, dụng cụ. |
CBB | Diệt khuẩn trong nước nuôi cá |
Cleaner 80 | Xử lý nước, dọn tẩy ao nuôi. Diệt khuẩn. |
Clear Max | Diệt các loại vi khuẩn, nấm và nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi. Sát trùng dụng cụ dùng trong nuôi trồng thủy sản. |
SG.Clear | Diệt các loại vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi; Tẩy trùng dụng cụ và ao nuôi |
Glutaral 50 | Xử lý nước, dọn tẩy ao nuôi. Diệt khuẩn. |
SG.TCCA 9000 | Là thuốc sát tùng được sử dụng để xử lý nguồn nước cấp cho ao nuôi tôm, cá; Khử trùng bể nuôi và dụng cụ |
AQUAXIDE | Diệt khuẩn, nấm và nguyên sinh động vật, giúp cải thiện môi trường nước ao. |
SG.DINE 9000 | Xử lý nước, dọn tẩy ao nuôi; sát trùng dụng cụ nuôi. |
SG.Iodine 10% for shrimp | Sát khuẩn phổ rộng, tiêu diệt vi khuẩn, nấm và nguyên sinh động vậtcó hại trong môi trường nứơc nuôi tôm. |
SG.DINE 6000 | Xử lý nước. Sát trùng dụng cụ trong các trại nuôi thuỷ sản |
FLOR 10% AQUA | Trị nhiễm khuẩn đường ruột do Edwardsiella ictaluri trên cá tra, basa |
TACA-AP | Tăng cường miễn dịch, chống stress, phòng và trị các bệnh do thiếu vitamin và khoáng gây ra ở tôm, cá . |
ANTI-EMS | Tăng cường giải độc gan, tăng sức đề kháng cho tôm, cá. |
TETRA-AQUA | Điều trị các bệnh do vi khuẩn Vibrio trên tôm; điều trị các bệnh do vi khuẩn Aeromonas sp., Pseudomonas sp., Edwardsiella sp: đốm đỏ, thối mang, lồi mắt, xuất huyết,xung huyết nội tạng, ruột đầy hơi, tuột vảy, sưng gan trên cá |
Chita-TCCA | Diệt vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây bệnh, phòng ngừa bệnh cho cá, tôm. Tiêu diệt các vi sinh vật, diệt tảo, rong rêu trong nước. |
WORMESS | Trị ngoại ký sinh trùng: sán lá đơn chủ, rận cá; trị nội ký sinh trùng: sán lá gan, sán dây |
Bio-Vitamin C Premix for shrimp | Chống stress, tăng sức đề kháng |
Bio-Vitamin C 10% for Shrimp | Chống stress, tăng sức đề kháng |
Bio-Vitamin C 10% for fish | Chống stress, tăng sức đề kháng |
Bio- Vitasol Shrimp | Bổ sung Vitamin thiết yếu giúp tôm tăng sức đề kháng, tăng trưởng nhanh. |
Bio Anti-shock for shrimp | Tăng sức đề kháng, chống stress cho tôm khi môi trường thay đổi. |
Bio-Anti Stress for shrimp | Chống stress, chống sốc khi môi trường nước thay đổi. Tăng sức đề kháng cho tôm nuôi |
Biozyme For Fish | Bổ sung enzyme, tiêu hoá và các vi sinh vật có lợi vào thức ăn, giúp cá tiêu hoá tốt thức ăn, khoẻ mạnh mau lớn. |
Bio-Florsol 2000 For Fish | Đặc trị xuất huyết đường ruột do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra trên cá Tra và Basa-Ngừng sử dụng thuốc 12 ngày trước thu hoạch |
Bio- Sultrim 48% For Shrimp | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Bio-Sultrim For Shrimp | Trị bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio trên tôm. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Bio-Bcomplex for fish | Tăng cường khả năng tiêu hoá thức ăn, nâng cao sức đề kháng |
Bio-Sultrim 48% for fish | Trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Aeromonas , Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Bio-Doxy 10% for fish | Phòng ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Doxycycline, bệnh do streptococsus |
Bio-Sultrim for fish | Trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Aeromonas , Pseudomonas (đốm đỏ, hậu môn sưng đỏ, xuất huyết) trên cá nuôi nước ngọt. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Bio-antipa for fish | Điều trị nội, ngoại ký sinh trùng trên cá như sán lá đơn chủ, rận cá, sán lá gan, sán dây |
Bio-Flor 50% for fish | Điều trị bệnh xuất huyết đường ruột ở cá da trơn do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Ngừng sử dụng 12 ngày trước thu hoạch. |
Bio-Oxytetra for aquaculture | Trị bệnh đốm đỏ, xuất huyết trên thân, hậu môn sưng đỏ, các vây bị rách, của cá tra, basa do vi khuẩn Aeromonas, Pseudomonas và Edwardsiella. Trị các bệnh do vi khuẩn Vibrio gây ra trên tôm. Ngừng sử dụng 4 tuần trước thu hoạch. |
Bio-Amoxicillin 50% For Fish | Điều trị bệnh xuất huyết do Aeromonas hydrophilla gây bệnh trên cá Tra. |
BIO-KON NEW | Diệt các loại vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi. Sát trùng bể ương và dụng cụ dùng trong môi trường thủy sản. |
BIO-DOXY 500 For Aquaculture | Điều trị bệnh đỏ thân trên tôm hùm gây ra bởi vi khuẩn Vibrio alginolyticus. |
BIO-METASAL For Aquaculture | Chống stress tăng sức kháng bệnh. Tăng khả năng chuyển hóa các chất dinh dưỡng trong thức ăn |
BIO-VITA C 50% For Aquaculture | Cung cấp vitamin C Chống stress, chống sốc khi môi trường biến đổi bất thường. |
BIO-MINERALS For Shrimp | Làm giàu khoáng chất cho nước và đáy ao. |
BIO-YUCCAZYME For Aquaculture | Ổn định vi sinh vật có lợi đường ruột giúp phòng chống nhiễm khuẩn đường ruột. Tăng khả năng tiêu hóa thức ăn |
BIO-B.K.C 80 For Shrimp | Diệt các loại vi khuẩn, nguyên sinh động vật, nấm trong nước ao nuôi. |
BIO-BKC For Fish | Diệt các loại vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi. |
BIO-IODINE COMPLEX For Shrimp | Khử trùng nguồn nước nuôi, khử trùng các dụng cụ dùng trong nuôi tôm. |
BIO-IODINE COMPLEX For Fish | Diệt khuẩn, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi, sát trùng dụng cụ nuôi cá. |
BIO-TECH For Shrimp | Diệt các loại vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi. Sát trùng dụng cụ dùng trong nuôi trồng thủy sản. |
BIOXIDE For Shrimp | Diệt các loại vi khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi. Sát trùng dụng cụ dùng trong nuôi trồng thủy sản. |
BIOXIDE For Fish | Khử trùng hiệu quả nguồn nước nuôi cá, bè, bể ương và các công cụ. |
BIO-POVIDINE For Shrimp | Diệt khuẩn, nguyên sinh động vật trong nước ao nuôi, sát trùng dụng cụ nuôi tôm. |
BIO A.B.C For Shrimp | Thuốc khử trùng nguồn nước nuôi tôm. |
Trên đây là bài viết về các loại thuốc thuỷ sản hay dùng để kháng khuẩn, diệt khuẩn và trị bệnh cho các loại thuỷ sản phổ biến. Nếu muốn tìm hiểu thêm các loại thuốc khác hãy đến tiệm thuốc thuỷ sản gần nhất nhé.